Tiếp tục các nội dung về ngũ hành trong phong thủy nhà cửa, chúng tôi mời bạn cùng tìm hiểu Mộc sinh Hỏa là gì để áp dụng hiệu quả trong xây dựng nhà cửa với những tư vấn và tổng hợp của các chuyên gia phong thủy uy tín.

Hình ảnh: Tìm hiểu Mộc sinh Hỏa trong phong thủy để ứng dụng vào thiết kế xây dựng nhà ở
Mục lục
TỔNG QUAN VỀ NGƯỜI MỆNH MỘC
1, Đặc điểm chung mệnh Mộc
Mộc chỉ mùa xuân, sự tăng trưởng và đời sống cây cỏ.
- Thuộc khí Âm: Mộc mềm và dễ uốn.
- Thuộc khí Dương: Mộc rắn như thân gỗ lim.
- Dùng với mục đích lành: Mộc là cây gậy chống.
- Với mục đích dữ: Mộc là ngọn giáo.
Cây tre Việt Nam được ca ngợi về khả năng mềm dẻo trước gió, nhưng lại được dùng làm giàn giáo. Được nhìn dưới hình tượng cây, năng lượng của Mộc có tính sinh sôi nảy nở, nuôi dưỡng và mềm dẻo.
2, Tính cách người mệnh Mộc
Người mệnh Mộc có tinh thần vị tha, năng nổ và là người nhiều ý tưởng. Tính cách hướng ngoại của họ được nhiều người thương và giúp. Họ tưởng tượng nhiều hơn thực sự gắn bó với kế hoạch.
- Tích cực: Có bản tính nghệ sĩ, làm việc nhiệt thành.
- Tiêu cực: Thiếu kiên nhẫn, dễ nổi giận, thường bỏ ngang công việc.
3, Mệnh Mộc thuộc những năm nào?
Theo thuyết Ngũ hành thì các tuổi mệnh Mộc bao gồm 5 mệnh nhỏ và được quy ước có trong những năm dưới đây. Tính theo lục thập hoa giáp thì 2 người cách nhau 60 tuổi sẽ cùng mệnh với nhau. Cụ thể:
- Đại Lâm Mộc (cây lớn trong rừng): Mậu Thìn (1928, 1988), Kỷ Tỵ (1929, 1989)
- Dương Liễu Mộc (cây Dương Liễu): Mậu Ngọ (1942, 2002), Quý Mùi (1943,2003)
- Tùng Bách Mộc (cây Tùng Bách): Canh Dần (1950, 2010), Tân Mão (1951,2011)
- Bình Địa Mộc (cây ở đồng bằng): Mậu Tuất (1958, 2018), Kỷ Hợi (1959,2019)
- Tang Đố Mộc (cây Dâu Tằm): Nhâm Tý (1972), Quý Sửu (1973)
- Thạch Lưu Mộc (cây Thạch Lựu): Canh Thân (1980), Tân Dậu (1981)
4, Người mệnh Mộc, mạng Mộc, hành Mộc hợp và khắc với mạng gì, mệnh gì?
Quy ước sự Tương sinh trong Ngũ hành đó là
- Mộc sinh Hỏa
- Hỏa sinh Thổ
- Thổ sinh Kim
- Kim sinh Thủy
- Thủy sinh Mộc
Từ đó có thể thấy được mệnh Mộc, mạng Mộc, hành Mộc hợp nhất với mệnh Tương sinh là mệnh Thủy và mệnh Hỏa.
Mộc nhờ Thủy sinh nhưng nếu như Thủy nhiều thì Mộc sẽ bị trôi dạt thậm chí còn ảnh hưởng đến cả sự tồn vong của Mộc. Còn Thủy sinh Mộc nhưng nếu như Mộc lớn hơn hay nhiều hơn thì Thủy cũng dễ bị co lại. Mộc sinh Hỏa nhưng Hỏa nhiều thì Mộc lại bị đốt cháy, Mộc mạnh nhưng gặp Hỏa thì cũng trở nên yếu hơn.
Trong Ngũ hành có mối quan hệ Tương khắc hay hàm ý chế ngự, ngăn trở để giữ thế quân bình, người ta quy ước trong Ngũ hành các hành, mệnh có mối quan hệ Tương khắc:
- Mộc khắc Thổ
- Thổ khắc Thủy
- Thủy khắc Hỏa
- Hỏa khắc Kim
- Kim khắc Mộc
Ta cũng có thể thấy ngay được sự tương khắc trong Ngũ hành của mệnh Mộc: Người mệnh Mộc, mạng Mộc, hành Mộc khắc người mệnh Thổ, mệnh Kim.
Mộc khắc Thổ, mộc hút chất dinh dưỡng từ Thổ nhưng nếu như Thổ lớn hơn, nhiều hơn thì Mộc bị lấn át, Thổ yếu gặp Mộc thì dễ khô cằn nứt nẻ. Mộc khắc với Kim, nếu như Mộc cứng hơn Kim thì Kim có thể bị gãy và Kim mạnh hơn Mộc thì có thể hạ gục được Mộc.
5, Người mệnh Mộc hợp với màu gì?
Để nhận được những điều may mắn và tốt đẹp trong cuộc sống thì lúc mua bất kỳ đồ dùng nào cũng nên có sự quan tâm đến yếu tố màu sắc, xem có phù hợp với Cung Mệnh mộc của mình hay không. Việc sử dụng màu sắc không đúng với phong thủy sẽ khiến bạn luôn gặp nhiều tai ương và nguy hiểm. Màu bản mệnh của mệnh Mộc chính là màu xanh lá cây, đây chính là màu sắc đặc trưng của tất cả loài cây cỏ. Và các mệnh khác cũng vậy, với mỗi mệnh sẽ tương ứng với màu sắc khác nhau nó mệnh đó đại diện. Màu sắc tương sinh hay tương khắc cũng sẽ tương ứng với sự sinh, khắc giữa các mệnh và điều này cũng sẽ tương ứng với những điều mà chúng tôi đã đề cập ở mục trên.
* Người mệnh Mộc hợp màu gì?
- Màu tương trợ: xanh lá cây. Có rất nhiều bạn thuộc cung Mệnh Mộc thích màu xanh và đây cũng là màu bản mệnh của họ. Các loại trang phục màu xanh sẽ giúp họ vui tươi, thoải mái và trẻ trung hơn, không chỉ vậy màu xanh còn giúp được khỏe mạnh và may mắn hơn.
- Màu tương sinh: màu đen và xanh nước biển.Đây là màu của hành Thủy mà Thủy sinh Mộc. Khi sử dụng gam màu này, người Mệnh Mộc sẽ luôn cảm thấy khỏe mạnh và sảng khoái hơn và đây cũng là màu đại diện cho sự quyền lực.
- Ngoài ra, cung mệnh Mộc cũng hợp với màu vàng. Đây là màu tượng trưng cho sự cao sang và quý phái. Khi sử dụng gam màu này sẽ rất tốt cho đường tài lộc của gia chủ.
Tuy nhiên, 1 điều nên lưu ý là người Mệnh Mộc nên né các vật dụng có gam màu trắng ra, vì đây là màu kiêng kị sẽ ngăn chặn đường may mắn và tài lộc.
* Người mệnh Mộc kỵ với màu gì?
Đó là các màu: vàng ánh kim, trắng (mệnh Kim) và đỏ, hồng, tím (mệnh Hỏa) do mệnh này bị khắc bởi mệnh Kim và sinh ra (sinh xuất) mệnh Hỏa. Thế nên người mệnh Mộc không nên sử dụng những màu sắc này.
6, Người mệnh Mộc hợp với hướng nào?
Theo các chuyên gia phong thủy, người mạng Mộc hợp với hướng Đông, Đông Nam. Vì vậy trong bố trí văn phòng làm việc, hay giường ngủ … người mệnh Mộc nên quay ra hướng này. Hai hướng này có thể đem lại may mắn và con đường công danh thuận lợi cho người mạng Mộc.
Xem thêm:
TỔNG QUAN VỀ NGƯỜI MỆNH HỎA
1, Đặc điểm chung mệnh Hỏa
Khái niệm về Hành Hỏa chỉ mùa hè, sức nóng và lửa. Hỏa mang lại hạnh phúc, hơi ấm và ánh sáng, nó có thể bùng nổ, tuôn trào hoặc bạo tàn. Ở khía cạnh tích cực, Hỏa tiêu biểu cho danh dự và sự công bằng. Còn xét ở khía cạnh tiêu cực, Hỏa tượng trưng cho tính gây hấn và chiến tranh và là khắc tinh của Kim. Những người mệnh Hỏa thường giữ vị trí lãnh đạo và thích hành động. Họ thường lôi léo người khác vào những rắc gặp rối, không tuân thủ luật lệ và bất chấp hậu quả.
2, Tính cách người mệnh Hỏa
Tích cực: Người có óc canh tân, khôi hài và đam mê.
Tiêu cực: Nóng vội, lợi dụng người khác và không mấy quan tâm đến cảm xúc.
3, Mệnh Hỏa sinh năm nào?
- Giáp Tuất: 1934, 1994
- Đinh Dậu: 1957, 2017
- Bính Dần: 1986, 1926
- Kỷ Sửu: 1949, 2009
- Mậu Ngọ: 1978, 2038
- Bính Thân: 1956, 2016
- Kỷ Mùi: 1979, 2039
- Ất Hợi: 1935, 1995
- Giáp Thìn: 1964, 2024
- Đinh Mão: 1987, 1927
- Mậu Tý: 1948, 2008
- Ất Tỵ: 1965, 2025
4, Người mệnh Hỏa hợp hướng nào?
Nghiên cứu về người mệnh Hỏa, không chỉ xem số hợp mệnh hỏa mà cần phải xem mệnh hỏa hợp hướng nào, mệnh hỏa hợp hướng nhà nào, mệnh hỏa hợp hướng làm việc nào là tốt nhất. Xem mạnh Hỏa hợp hướng nhà nào là một việc cực kỳ quan trọng khi bất kỳ một người nào đó quyết định sửa nhà hay xây một ngôi nhà mới, bởi hướng nhà quyết định bản mệnh của họ. Vậy người mệnh hỏa hợp hướng nào?
Người mệnh Hòa hợp những hướng Nam, Tây Nam , hướng Đông Bắc. Các hướng Đông, Đông Nam, Tây, Tây Bắc và hướng Bắc không tốt lắm. Hầu hết nhà đều có phần nền là hành Thổ, nên với người mệnh Hỏa, chọn mái nhà nhọn hoặc tam giác thuộc hành Hỏa sẽ tương hợp với gia chủ, thêm vào đó Hỏa sinh Thổ sẽ bảo trợ tốt cho ngôi nhà.
5, Người mệnh Hỏa hợp màu gì?
* Màu tương sinh với mệnh Hỏa: Để luận giải mệnh Hỏa hợp màu gì, người ta luận ra rằng màu đỏ (màu của máu và lửa, tượng trưng cho sức mạnh, quyền lực, tình yêu mãnh liệt), màu xanh lá cây (giúp điều hòa vận khí), màu tím, cam (đem lại sức sống, tăng khả năng tư duy và sáng tạo; màu tím tượng trưng cho sự chung thủy và hạnh phúc) là những màu hợp mệnh Hỏa.
* Màu tương khắc với mệnh Hỏa: Tìm hiểu về mệnh Hỏa hợp màu gì, ta cũng không nên bỏ qua mệnh Hỏa Kỵ màu gì. Những màu sắc khắc mệnh Hỏa phải kể đến: màu xám, đen, xanh sẫm (màu của mệnh thủy mà thủy khắc hỏa), màu vàng, nâu (màu của thổ, hỏa dễ bị suy yếu bởi thổ); không nên sử dụng những màu này sẽ kìm hãm sự phát triển của bản thân người sử dụng.
TÌM HIỂU THÊM VỀ NGŨ HÀNH TƯƠNG SINH, TƯƠNG KHẮC
Trong 5 ngũ hành (Kim, Thổ, Mộc, Thủy, Hỏa) có mối quan hệ tương sinh, có mối quan hệ phản sinh, có mỗi quan hệ tương khắc, và phản khắc. Tất cả chúng đều có mối quan hệ biện chứng lẫn nhau, không thể tách rời, cũng không thể phủ nhận một yếu tố nào cả, chúng tồn tại dựa trên sự tương tác lẫn nhau, trong đó có cái chung cái riêng.
1, Nguyên lý ngũ hành tương sinh là gì? :
- KIM sinh THỦY
- THỦY sinh MỘC
- MỘC sinh HỎA
- HỎA sinh THỔ
- THỔ sinh KIM
2, Ngũ hành tương khắc là gì?
- MỘC khắc THỔ
- THỔ khắc THỦY
- THỦY khắc HỎA
- HỎA khắc KIM
- KIM khắc MỘC
3, Các mối quan hệ trong ngũ hành
Theo thuyết ngũ hành, người ta chia thành 4 loại quan hệ. Để giải thích cho quy luật này, chúng ta sẽ dựa vào thế giới tự nhiên để lý giải cho nó.
* Ngũ hành tương sinh:
Các vật thể muốn tồn tại và phát triển cần có sự bổ trợ, nuôi dưỡng từ những vật thể khác.Vì thế, mối quan hệ quan hệ tương sinh thể hiện quá trình tăng trưởng và phát triển của mọi sự vật.
Thủy sinh Mộc là do Thủy là nguồn sống, nơi xuất phát của thực vật, từ đơn bào đến đa bào rồi, sinh trưởng phát triển thành cây.
Còn Mộc là gỗ mang tính ôn, ấm áp, là mầm mống để sinh ra Hỏa, tức là Mộc sinh Hỏa. Hỏa lại thiêu đốt mộc, cháy hết thành tro sinh ra Thổ, do đó được gọi là Hỏa sinh Thổ.
Thổ là đất, nó mang nhiều khoáng chất và kim loại, tức là Thổ sinh Kim. Trong khi kim còn non, chảy ngầm trong núi, và khi khí kim nóng quá cũng hóa thành dòng, nên người ta mới nói Kim sinh Thủy là vì lý do này.
* Ngũ hành tương khắc:
Khi các vật thể bị sát phạt, khắc chế lẫn nhau sẽ đi đến chỗ suy yếu và thoái hóa. Do vậy, mối quan hệ tương khắc sẽ thể hiện quá trình suy vong và hủy diệt của sự vật.
Cũng vì thế mà ngũ hành tương khắc trái ngược hẳn với ngũ hành tương sinh: Kim khắc Mộc, được ví như dao chặt được gỗ vậy. Còn Mộc thì khắc Thổ, cũng như cây sinh trưởng lấy hết dinh dưỡng của đất khiến cho đất trở nên cằn cỗi.
Thổ lại khắc Thủy, ví như đê chắn được nước, đất bao bọc vây lấy nước tạo thành hồ vậy. Trong khi đó, Thủy lại khắc Hỏa, nên lửa bị nước dập tắt. Còn Hỏa khắc Kim, kim loại sẽ bị lửa nung đốt và tan chảy ra.
* Ngũ hành phản sinh:
Theo quy luật phát triển của vạn vật thì vai trò quan trọng của mối quan hệ tương sinh là lợi nhưng nếu sinh quá nhiều đôi khi lại trở thành tai hại. Cái gì nhiều quá cũng không phải là tốt. Và trong ngũ hành cũng vậy, nó được thể hiện như sau:
- Thổ sinh kim, nếu thổ nhiều thì kim bị vùi – kim nhiều thì thổ yếu.
- Hỏa sinh thổ, nếu hỏa nhiều thì thổ tiêu rụi – thổ nhiều thì hỏa tối.
- Mộc sinh hỏa, nếu mộc nhiều thì hỏa không cháy – hỏa nhiều thì mộc cháy.
- Thủy sinh mộc, nếu thủy nhiều thì mộc trôi – mộc nhiều thì thủy cạn.
- Kim sinh thủy, nếu kim nhiều thì thủy tràn – thủy nhiều kim chìm.
Đây được xem là nguồn gốc cho mối quan hệ phản sinh trong Ngũ hành.
* Ngũ hành phản khắc:
Ngũ hành phản khắc là khi một hành bị khắc, nhưng do lực ảnh hưởng của nó quá mạnh, khiến cho hành khắc không thể khắc được trái lại còn còn bị thương tổn, gây nên sự phản khắc. Nó hoàn toàn trái ngược với quy luật phản sinh. Trong tự nhiên nó được thể hiện như sau:
- Kim khắc mộc, nếu mộc nhiều thì kim hao tổn – kim nhiều thì mộc sẽ gãy.
- Mộc khắc thổ, nếu thổ nhiều thì mộc gãy – mộc nhiều thổ nghiêng đổ.
- Thổ khắc thủy, nếu thủy nhiều thì thổ trôi – thổ nhiều thì thủy sẽ bị ngưng đọng.
- Thủy khắc hỏa, nếu hỏa nhiều thì thủy cạn – thủy nhiều thì hỏa tàn.
- Hỏa khắc kim, nếu kim nhiều thì hỏa ngưng – hỏa nhiều thì kim tiêu.